TÓM TẮT VỤ VIỆC ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐỆM MÚT
Ngày 20/4/2020, Bộ Thương Mại Hoa Kỳ (DOC) khởi xướng điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá (AD) liên quan đến việc nhập khẩu đệm mút từ Cam-pu-chia, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Serbia, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ và Việt Nam. Một số nội dung chính của vụ việc như sau:
- Nguyên đơn, Bị đơn
- Nguyên đơn: Brooklyn Bedding, Corsicana Mattress Company, Elite Comfort Solutions, Fxi, Inc., Innocor, Inc., Kolcraft Enterprises Inc., Leggett & Platt, Incorporated, The International Brotherhood of Teamsters, United Steel, Paper And Forestry, Rubber, Manufacturing, Energy, Allied Industrial và Service Workers International Union, Afl-Cio.
- Bị đơn: Nhà sản xuất/xuất khẩu đệm mút bao gồm: 8 công ty Cam-pu-chia, 13 công ty In-đo-nê-si-a, 21 công ty Malaysia, 12 công ty Sebria, 19 công ty Thái Lan, 29 công ty Thổ Nhĩ Kỳ, 10 công ty Việt Nam
- Thời kỳ điều tra
- Việt Nam: 1/7/2019 đến 31/12/2019. (Do VN được xác định là nền kinh tế phi thị trường);
- Đối với Cam-pu-chia, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Serbia, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ: 1/1/2019 đến 31/12/2019.
- Sản phẩm bị điều tra
- Sản phẩm bị điều tra
- Các loại đệm mút dành cho thanh thiếu niên và người lớn, bao gồm đệm lò xo, đệm không lò xo và đệm đa tầng.
- Xuất xứ: Cam-pu-chia, Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Serbia, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, và Việt Nam.
- Mã HTS: 21.0010, 9404.21.0013, 9404.29.1005, 9404.29.1013, 9404.29.9085, and 9404.29.9087 hoặc 9404.21.0095, 9404.29.1095, 9404.29.9095, 9401.40.0000, and 9401.90.5081
- Sản phẩm được loại trừ
- Đệm Futon
- Đệm hơi
- Một số nội thất có thể chuyển từ ngồi sang nằm
- Bất kỳ sản phẩm nào thuộc phạm vi của các lệnh thuế chống bán phá giá hiện có đối với các đơn vị nội địa chưa được phát hiện từ Trung Quốc hoặc Việt Nam
- Miếng đệm bassinet có chiều dài dưới 39 inch, chiều rộng nhỏ hơn 25 inch và độ sâu nhỏ hơn 2 inch.
- Đệm toppers
- Mã HTS: 21.0010, 9404.21.0013, 9404.29.1005, 9404.29.1013, 9404.29.9085, và 9404.29.9087 hoặc 9404.21.0095, 9404.29.1095, 9404.29.9095, 9401.40.0000, và 9401.90.5081
- Giá trị thay thế
DOC sơ bộ lựa chọn giá trị thay thế của Ấn Độ làm cơ sở tính chi phí sản xuất đối với các sản phẩm đệm của Việt Nam. Tuy nhiên, các bên liên quan có quyền đưa ra các ý kiến về việc lựa chọn giá trị thay thế này trong vòng 30 ngày trước ngày dự kiến có kết luận sơ bộ, tức ngày 8/9/2020.
- Biên độ bán phá giá cáo buộc
Việt Nam | 481.72 – 989.90% |
Cam-pu-chia | 326.49 – 675.83 % |
In-đo-nê-si-a | 213.44 – 429.74 % |
Malaysia | 42.92 % |
Serbia | 57.37 – 183.16% |
Thái Lan | 414.77 – 763.28% |
Thổ Nhĩ Kỳ | 267.55 – 609.51% |
- Các bước tiếp theo
Các bước |
Thời gian |
Ý kiến về phạm vi điều tra và đặc tính sản phẩm | 5.00 giờ chiều (ET) ngày 11/5/2020 |
Lập luận phản bác | 5.00 giờ chiều (ET) ngày 21/5/2020. |
Nộp Bản trả lời Q&V | 5:00 giờ chiều (ET) ngày 6/5/2020 |
DOC kết luận Bị đơn bắt buộc | 10/5/2020 (20 ngày sau ngày khởi xướng) |
Bản câu hỏi cho Bị đơn bắt buộc | Sau ngày 6/5/2020 |
Kết luận sơ bộ thiệt hại (ICT) | 15/5/2020 (45 ngày sau ngày nhận đơn kiện) |
Đơn yêu cầu áp dụng biên độ phá giá riêng rẽ | 20/5/2020 (30 ngày sau ngày khởi xướng) |
Ý kiến về giá trị thay thế | 9/8/2020 (30 ngày trước ngày dự kiến kết luận sơ bộ) |
Kết luận sơ bộ (DOC) | 8/9/2020 (140 ngày sau ngày khởi xướng) |
Kết luận cuối cùng | Ngày thứ 75 sau ngày có kết luận sơ bộ (hoặc 135 ngày trường hợp được gia hạn) |